Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Đông Hưng (Có đáp án + Ma trận)

doc 6 trang Bảo Quyên 14/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Đông Hưng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_lop_1_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2024_202.doc

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Đông Hưng (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK 2- LỚP 1 MÔN: TIẾNG VIỆT. NĂM HỌC 2024 -2025 Mạch kiếm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu và thức, kĩ số điểm năng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 3 1 Đọc hiểu và Số điểm 1 1 1 2 1 kiến thức Tiếng Việt. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Số câu 2 1 1 1 0 2 3 3 Tổng Số điểm 1 1 1 1 0 2 2 4 Màu vàng : Đọc hiểu và kiến thức tv Màu xanh: Bài tập chính tả
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Sốphách Họ tên ..................................................... Nămhọc: 2024- 2025 Lớp:..........SBD..................... MônTiếngViệt - Lớp1 (Thời gian làm bài: 60phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Sốphách .................................................................................. . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm) - Đọc thành tiếng một trong bài văn sau (6 điểm) 1. Khi mẹ vắng nhà – Sách Tiếng Việt 1 (tập 2) - trang 70 2. Đèn giao thông – Sách TV1 (Tập 2) – Trang 78 3. Chúa tể rừng xanh – Sách TV1 (Tập 2) – Trang 110 4. Những cánh cò – Sách TV1 (Tập 2) – Trang 134 - Nghe nói (1 điểm): Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung bài các em vừa đọc để học sinh trả lời II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (3 điểm) Cây bàng Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1 (M1 – 0,5 điểm) Cây bàng được trồng ở đâu? A. Trong lớp học B. Giữa sân trường C. Sau trường học D. Trên đồi cao
  3. Câu 2 (M1 - 0,5 điểm) Vào mùa đông, cây bàng như thế nào? A. Ra quả chín vàng B. Có lá xanh mướt C. Cành trụi lá, khẳng khiu D. Ra hoa đỏ rực Câu 3 (M2 - 1điểm) Tại sao mùa hè, cây bàng lại được nhắc đến là “che mát cả sân trường”? A. Vì tán lá mùa hè xanh um, rợp bóng B. Vì cây bàng rất cao C. Vì học sinh ngồi dưới cây D. Vì cây bàng mọc ở góc trường Câu 4 (M3 - 1 điểm): Em hãy viết 1 câu về một cây mà em yêu thích. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Nghe - viết chính tả ( 7 điểm ) GV đọc cho học sinh viết bài : Loài chim của biển cả ( Từ “Hải âu bay suốt ngày những người đi biển”)
  4. 2.Bài tập (3 điểm) Câu 1. (M1- 1 điểm) a. Điền ng hay ngh suy ĩ .ã ba b. Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống (rừng/ dừng) xanh .. lại Câu 2 (M2 - 1điểm) Nối từ ở 2 cột để tạo thành câu phù hợp Gia đình em em thêm một tuổi Đi xe máy xanh thăm thẳm Bầu trời phải đội mũ bảo hiểm Mỗi năm có bốn người Câu 3 (M3 - 1 điểm) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu Nói dối, một hành động, là, rất xấu
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt 1 Thứ tự Hình thức kiểm tra Đáp án/ Hướng dẫn chấm 1. Đọc bài văn : (5 điểm) - Đọc đúng,phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu,ngắt nghỉ 1. Đọc thành tiếng đúng dấu câu. (7 điểm) - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, thiếu trừ 0,25 điểm 2. Hỏi nội dung bài I. ĐỌC - Câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài. (10 Trả lời đúng cho 2 điểm điểm) Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C(0,5 điểm) 2. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 3: A (1điểm) Câu 4: (1điểm) - HS viết được 1câu hoàn chỉnh, phù hợp với yêu cầu Câu 1: - HS nghe viết đoạn văn ,viết đúng chính tả. 1. Nghe – viết - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng (7 điểm) quy định. Chữ viết đẹp, đều, liền nét. Trình bày sạch sẽ,gọn gàng - Viết sai 1 chữ trừ 0,25 điểm Câu 1: (1điểm)Viết đúng mỗi chỗ chấm được II. VIẾT 0,5 điểm (10 a) suy nghĩ ngã ba điểm) b) rừng xanh dừng lại Câu 2: (1điểm) Nối đúng mỗi câu được 0,25 2. Bài tập(3 điểm ) điểm + Gia đình em – có bốn người + Đi xe may – phải đội mũ bảo hiểm + Bầu trời – xanh thăm thẳm + Mỗi năm – em thêm một tuổi mới Câu 3: (1 điểm)
  6. Nói dối là một hành động rất xấu.