Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thu Hà

doc 42 trang Bảo Quyên 14/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_pham_thi_thu_ha.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thu Hà

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 30 tháng 9 năm 2023 Tiết 1 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ.HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. Yêu cầu cần đạt 1 Kiến thức : - HS biết sinh hoạt dưới cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn 2.Năng lực – phẩm chất : -Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường -Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II.Chuẩn bị: -Video hát quốc ca,một số bài hát khác III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(5’) Cho HS hát đầu giờ:Tổ quốc ta -Hát đầu giờ 2. Tổ chức nghi lễ ( 7’) -GV yêu cầu lớp trưởng điều hành - Lớp trưởng điều hành - Điều chỉnh hàng ngũ, -Lớp thực hiện theo lớp trưởng - Chào cờ.(GV mở video - Hát “Quốc ca”, Tập hát theo băng đĩa. 3. Sinh hoạt theo chủ đề (18’) a) Kể về truyên thống trường em -GV mời HS kể về truyền thống nhà trường mà em đã biết qua tiết sinh hoạt dưới cờ -HS lắng nghe, nhận xét -GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung b) Làm thiệp tặng bạn
  2. -GV HD HS làm thiệp theo trình tự: +Lấy 1 tờ bìa đã chuẩn bị, gấp đôi tờ -HS thực hành làm sản phẩm theo ý bìa theo chiều dài tưởng, ý thích của bản thân +Trang trí 1 mặt phía trong của tờ bìa bằng cách xé, dán hoặc cắt, dán hoặc dùng bút màu vẽ hình theo ý tưởng của em -GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS -HS quan sát tham khảo 4. Vận dụng trải nghiệm( 5’) - Nhận xét chung giờ học - VN tập hát quốc ca , ghi nhớ nội quy nhà trường. ___________________________________________________________ Tiết 2,4 Tiếng việt BÀI 36 : OM ÔM ƠM I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức ,kĩ năng: Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm",“Giỏ cam của Hà” và tranh minh hoạ “Xin lỗi”. 2. Năng lực, phẩm chất: - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. - Yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1.Kiến thức - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chín, giã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm. 2.Đồ dùng -HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. BG powerpoint III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  3. 1. HĐ mở đầu: Khởi động,kết nối(3-4’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Nhận biết ( 4-5’) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS lắng nghe (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong năm? Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao giờ chưa? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - GV giới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ (15-17’) a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm - HS lắng nghe để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu - HS lắng nghe, quan sát hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - Ghép chữ cái tạo vần mẫu.
  4. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm. - HS ghép - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS lắng nghe Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng “xóm”? Hãy lấy chữ ghi âm X ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS thực hiện các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vần đồng thanh tiếng xóm. bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng xóm. bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không - HS đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, - HS tự tạo ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm X vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép
  5. chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?. + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS đọc + GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS phân tích + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, - HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ân trong đom đóm - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đom - HS thực hiện đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện chó đốm, mâm cơm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau - HS đọc nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng (10-11’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS viết chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS quan sát khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS nhận xét chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe
  6. cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (9-10’) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GVnhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc (17-18’) - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần om, ôm, om - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Cô Mơ cho Hà cái gì? + Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh (5-7’) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. - Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. - Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi - HS trả lời. gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc?
  7. Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS trả lời. mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1-3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ - HS chơi ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà - HS làm ___________________________________________________________ Tiết 3 Tiếng Anh Gv chuyên dạy ___________________________________________________________ Tiết 5 Bổ sung Tiếng việt LUYỆN BÀI 36 -VBT I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết để nối, điền đúng từ ngữ, vần và dấu thanh phù hợp. II. Chuẩn bị: - Máy soi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh `1.Khởi động: 2’ - GV tổ chức cho cả lớp hát: Em yêu - Lớp hát và vận động theo lời bài hát hòa bình. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: om ôm ơm. 2.Luyện tập:30’ Bài 1/34: Nối - GV nêu yêu cầu đề. - HS nêu - GV chiếu các bức tranh, Y/C HS - HS lắng nghe. quan sát tranh và thảo luận xem tranh
  8. vẽ gì. Sau đó GV đưa các từ ngữ, Y/C HS đọc thầm, thảo luận và nối từ ngữ - HS thực hiện. với bức tranh cho thích hợp. - Y/C HS viết vào VBT. - HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/34: Giúp máy bay vượt qua các đám mây bằng cách điền đúng om ôm hoặc ơm và dấu thanh phù hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 và ghi kết quả vào VBT. - Làm vào VBT. -GV soi bài HS - 1 HS nêu bài làm - GV cùng HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bạn HS. - GV nhận xét VBT của HS dưới lớp. - HS lắng nghe. Bài 3/34: Khoanh vào tiếng có vần om, ôm, ơm trong các câu dưới đây: a) Nam đơm cơm cho mẹ. b) Bà đi lom khom. c) Đầm tôm kia là của chú Năm. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV Y/C HS đọc thầm nội dung bài tập và làm bài vào VBT.HS làm xong - Làm vào vở BT. chia sẻ bài cho bạn bên cạnh. - GV mời 1 HS lên bảng chia sẻ bài - 1 HS chia sẻ làm của mình - HS nhận xét bạn - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS khó khăn. - GV cùng HS nhận xét ,chốt 2. Vận dụng - Cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà cho - HS chơi các con vật”: - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. ___________________________________________________________ Tiết 6 Bổ sung Toán LUYỆN BÀI 9-VBT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) thông qua vật thật
  9. 2. Phát triển năng lực ,phẩm chất - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo ..... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật -Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học -HS:Sách, bảng con ,phấn ,bút. Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động,kết nối (3-4’) - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : 2.Hoạt động luyện tập ,thực hành ( 28-30’) * Bài 1: Tô màu - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ -HS quan sát. vật trên hình vẽ có dạng đã học -HS tô màu - GV mời HS lên bảng chia sẻ + GV soi bài- HS chỉ vào từng hình và nêu - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật , tên hình gắn với mỗi đồ vât, màu sắc. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 2: Nhận dạng đặc điểm hình - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ và tìm ra quy luật theo đặc điểm nhóm hình để tìm hình thích hợp -HS quan sát a) Xếp nhóm hình theo quy luật về màu sắc -HS theo dõi b) Xếp nhóm hình theo quy luật về hình dạng - HS tìm ra hình thích hợp để xếp. -HS tô màu - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét - HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm ( 2-3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe -VN tìm các vật xung quanh em có dạng hình đã học .Giờ sau nêu ___________________________________________________________ Tiết 7 Giáo dục thể chất Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay (Tiết 2) Đã soạn thứ ba ngày24/10/2023 ___________________________________________________________ Thứ Ba ngày 31 tháng 9 năm 2023
  10. Tiết 1 Toán Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 2. Năng lực, phẩm chất: Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. Đồ dùng dạy học: -GV: BG powerpoint - HS:Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: Khởi động, kết nối(3-4’) - Ổn định tổ chức:Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chơi trò chơi: Cô cần. - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10- 12’) Gộp lại thì bằng mấy? a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép - HS theo dõi cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các - HS quan sát em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? - GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay.GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.GV gọi một vài HS nhắc lại. - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn,3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu laị: “3 và 2 là 5” HS nêu laị: “3 và 2 là 5”
  11. - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng)đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. - HS lên bảng viết. GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời “ba cộng hai bằng 5”. câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”. b) GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS lên bảng viết 1 + 3 = - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 4 “một cộng ba bằng mấy?”. 3. Hoạt động thực hành luyện tập(15’-17’) *Bài 1: Số ? - Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả. - Hs đếm. - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho - HS theo dõi HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính. - HS đọc Bài 2:Số ? - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho - HS theo dõi HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: Có 2 gấu bông màu vàng a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu và 2 gấu bông màu đỏ, tất đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? cả có 4 gấu bông. Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). Có 4 con vịt ở dưới nước b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên và 1 con vịt ở trên bờ. Có bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy tất cả 5 con vịt. được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5). Bài 3:Số ? |- Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5.
  12. - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều |cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. - GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, GV gọi HS đọc các phép tính - HS đọc 4.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm ( 3-5’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hắc nhở HS về nhà tập đếm thêm ngón tay. ___________________________________________________________ Tiết 2,4 Tiếng việt BÀI 37 : EM , ÊM , IM , UM I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức, kỹ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Giúp bạn. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; Giúp bạn 2. Năng lực, phẩm chất: - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. -Thêm yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1.kiến thức -Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um. -Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài và cách gìải thích những từ ngữ như: tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che). 2.Đồ dùng -GV: BG powerpoint -HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III.Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  13. 1. HĐ mở đầu: Khởi động,kết nối (3-5’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Nhận biết ( 4-5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV giới thiệu vần mới em, êm, im, um. - HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc(15-17’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vẫn em, êm, im, um. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - HS lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. - HS ghép
  14. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi - HS lắng nghe, quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần - HS nhận biết tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS
  15. đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS thực hiện đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 4. Viết bảng (10-11’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát, lắng nghe viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở (9-10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn (17-18’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm . các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm tổ? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim - HS trả lời.
  16. ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn). - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh (5-7’) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? - HS trả lời. Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? + Tranh 2: - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - HS trả lời. được bạn cho đi chung ô? - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên. - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (1-3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ - HS lắng nghe tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS làm ___________________________________________________________ Tiết 3 Âm nhạc Gv chuyên dạy ___________________________________________________________ Tiết 5 Bổ sung Tiếng việt BÀI 37-VBT TV I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học.
  17. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết để nối, điền đúng từ ngữ, vần và dấu thanh phù hợp. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh/1, 2; máy soi - HS: VBT TV. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2’ - GV tổ chức cho cả lớp hát: Hòa bình cho bé. - HS lắng nghe. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: em êm im um. 2. Luyện tập:30’ Bài 1/35: Nối - GV nêu yêu cầu đề. -HS nêu lại - GV chiếu các bức tranh, Y/C HS - HS lắng nghe. quan sát tranh và thảo luận xem tranh vẽ gì. Sau đó GV đưa các từ ngữ, Y/C - HS thực hiện. HS đọc thầm, thảo luận và nối từ ngữ với bức tranh cho thích hợp. - Y/C HS nối vào VBT. - HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -GV nhận xét ,chốt Bài 2/35: Điền đap, tắp, nhấp - GV nêu yêu cầu của bài. GV chiếu - HS nêu lại tranh. - GV y/c HS quan sát, thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 và ghi kết quả vào VBT. 1 HS làm - Làm vào PBT. bảng phụ. - 1 HS làm trên bảng phụ - GV cùng HS nhận xét bài làm ở bảng phụ của HS. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét PBT của HS dưới lớp. Bài 3/35: Sắp xếp từ ngữ thành câu - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV Y/C HS đọc thầm nội dung bài tập và làm bài vào VBT.HS làm xong - Làm vào vở BT, chia sẻ với bạn chia sẻ bài cho bạn bên cạnh. cùng bàn - GV mời 2 HS lên chia sẻ. -2 HS - GV cùng HS nhận xét bài - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng Cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà cho các con vật”:
  18. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. ___________________________________________________________ Tiết 6 Mĩ Thuật Gv chuyên dạy ___________________________________________________________ Tiết 7 Giáo dục thể chất Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH ĐỘNG TÁC BỤNG. I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng. II. Địa điểm – phương tiện - Sân trường ,còi phục vụ trò chơi. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
  19. Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,...        b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh  - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn II. Phần cơ bản: 16-18’ chơi - HS tích cực, chủ Hoạt động 1 (tiết 1) động tham gia trò * Kiến thức. chơi Động tác chân. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan N1: Kiễng gót hai tay sát tranh giang ngang, bàn tay   sấp. GV làm mẫu động    tác kết hợp phân N2: Khuỵu gối, hai tay  tích kĩ thuật động      chống hông. HS quan sát GV  tác. làm mẫu    N3: Như nhịp 1    N4: Về TTCB          N5,6,7,8: Lặp lại nhịp    2 lần    1,2,3,4           - Ôn động tác vươn thở,    tay         *Luyện tập    - GV hô - HS tập       Tập đồng loạt     4lần theo Gv. - Đội hình tập luyện        - Gv quan sát, sửa đồng loạt.     sai cho HS.                                                                                                           
  20.  Tập theo tổ nhóm  4lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo theo khu vực. tổ Tập theo cặp đôi     1 lần - GV cho 2 HS quay    mặt vào nhau tạo      Thi đua giữa các tổ thành từng cặp để  GV tập luyện.   * Trò chơi “lò cò tiếp - GV tổ chức cho -ĐH tập luyện theo sức” 3-5’ HS thi đua giữa các cặp tổ.    - GVHD cách chơi. Hoạt động 2( tiết 2) - Cho HS chơi    *Kiến thức - Tổ chức giảng dạy Động tác vặn mình như hoạt động 1 - HS lắng nghe, Tổ chức luyện tập nhận nhiệm vụ học như phần luyện tập tập. của hoạt động 1 - HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1 N1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay gập trước ngực. N2: Vặn mình sang bên trái, tay trái đưa sang trái, tay phải gập trước ngực. N3: Về nhịp 1 N4: Về TTCB N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 nhưng bước chân phải và vặn mình sang phải. - Ôn động tác vươn thở, tay, chân. * Luyện tập - HS lắng nghe, - Tổ chức giảng dạy nhận nhiệm vụ học Hoạt động 3( tiết 3) như hoạt động 1 tập. *Kiến thức - HS luyện tập như Động tác vặn bụng