Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Minh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_1_nam_hoc_2024_2025_pham_thi_min.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Minh
- Thứ Sáu ngày 20 tháng 12 năm 2024 TIẾNG VIỆT BÀI 72: ươm, ươp( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức. - Nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ ươm, ươp vào bảng con. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết: + Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. + Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật,suy đoán nội dung tranh minh họa (xe đi lại nườm nượp, bướm bay dập dờn trên giàn mướp,những quả mướp đung đưa theo gió.) * Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và ý thức chấp hành tốt khi tham gia giao thông. II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm phát âm ươm, ươp cấu tạo và cách viết các vần ươm, ươp hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2.Đồ dùng GV: Giáo án điện tử. HS - Bộ đồ dùng TV, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: 3-5’ - Hướng dần học sinh chơi trò chơi “ Mảnh - HS chơi ghép sắc màu.” - GV nhận xét. 1
- 2. Nhận biết: 4-5’ - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Đại diện các nhóm trình bày . - Thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh. - HS lắng nghe - Giới thiệu câu:Hoa mướp vàng ươm, bướm bay rập rờn. - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc cả câu: Hoa mướp vàng ươm, bướm bay rập rờn. - HS đọc - Giới thiệu bài và viết tên bài lên bảng:Bài - HS nêu lại tên bài. 72: ươm, ươp 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ: 15-17’ a. Đọc vần: Giới thiệu vần mới: ươm, ươp. GV đọc 2 -HS lắng nghe vần. - Phân tích 2 vần ươm, ươp - HS phân tích vần ươm, ươp * So sánh các vần. - Thảo luận nhóm đôi và cho cô biết hai vần -HS thảo luận nhóm đôi ươm, ươp có điểm gì giống và khác nhau? - HS trả lời. -Chốt: Giống nhau cả hai vần đều có âm uô đứng trước. Khác nhau ở âm đứng sau là âm m, âm p. * Đánh vần các vần. - GV đánh vần mẫu các vần: ươm, ươp. - HS đánh vần cá nhân,tổ, đồng thanh. * Đọc trơn các vần. - GV đọc mẫu các vần: ươm, ươp. - Yêu cầu HS đọc trơn các vần. - HS đọc trơn cá nhân,nhóm, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo vần. - Yêu cầu cài vần ươp. - HS cài vần-nhận xét - đọc đồng thanh - Yêu cầu cài vần ươm (bằng cách nhanh -HS cài và nêu nhất) - b. Đọc tiếng - Yêu cầu HS cài tiếng:bướm - HS nhận xét bảng cài và đọc lại. - Bạn vừa ghép được tiếng gì? - Tiếng bướm - GV nhận xét - Giới thiệu mô hình tiếng bướm trên bảng . - Yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích tiếng bướm - GV nhận xét - HS đánh vần,đọc trơn * Thi ghép chữ cái tạo tiếng có chứa vần: - HS thi tìm tiếng có chứa vần ươm, 2
- ươm, ươp. ươp.cài thanh cài (thời gian 2’) - HS đọc tiếng vừa tìm. * Đọc tiếng trong sách học sinh. - Đưa các tiếng lên hình:chườm,đượm, gươm,ướm,lượm,mướp,nượp,ướp. - Yêu cầu HS đọc đánh vần nối tiếp các - HS đọc đánh vần nối tiếp theo dãy, tiếng. - Yêu cầu HS đọc đọc trơn các tiếng. - HS đọc trơn nối tiếp theo dãy, - Nhận xét tuyên dương. tổ, đồng thanh. - Đọc các tiếng có vần ươm? - HS đọc - Đọc các tiếng còn lại? Các tiếng này có gì - HS đọc, trả lời giống nhau? - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - Các tiếng có vần ươm, ươp. kết hợp được - Những tiếng có vần ươm kết hợp với mấy dấu thanh? với 6 dấu thanh. - GV chốt: Những tiếng có vần ươm kết - Những tiếng có vần ươp kết hợp hợp với 6 dấu thanh, những tiếng có vần với 2 dấu thanh. ươp kết hợp với 2 dấu thanh.Lưu ý dấu thanh viết ở trên hoặc dưới âm ô. c. Đọc từ ngữ - GV cho HS quan sát tranh 1 và gợi ý qua -HS lắng nghe, quan sát câu hỏi để đưa từ ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - HS trả lời + GV đưa từ: con bướm - GV giải nghĩa từ:Con bướm là loài côn -HS lắng nghe trùng , có bốn cánh mỏng, nhiều màu sắc, có vòi hút mật hoa. - Trong từ Con bướm tiếng nào có vần vừa -HS nêu-đọc học? HS đánh vần tiếng bướm? + Từ: nườm nượp - GV đưa hình ảnh và hỏi: Đố các em biết - HS quan sát tranh vẽ gì? - HS trả lời - Cô có từ ứng dụng tiếp theo: nườm nượp - GV giải thích: nườm nượp có nghĩa là rất nhiều xe tham gia giao thông đi lại liên tục hết lớp này đến lớp khác Giáo dục ATGT: Chấp hành tốt luật ATGT -Trong từ nườm nượp tiếng nào có chứa - HS trả lời vần vừa học ? - HS đánh vần , đọc trơn - Nhận xét tuyên dương. 3
- + Từ: giàn mướp - GV đưa hình ảnh và hỏi:Tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV đưa từ ứng dụng: giàn mướp - GV giải thích: giàn mướp là phần khung làm bằng tre, nứa hoặc sắt thép trên cao được phủ kín bởi dây leo của cây mướp , nơi để cây phát triển - Trong từ ứng dụng này tiếng nào có chứa vần vừa học? - HS trả lời. - GV hướng dẫn đọc từ: Khi đọc từ ta cần - HS đánh vần tiếng mướp đọc liền các tiếng trong từ, phát âm đúng âm n trong từ “ nườm nượp”, đọc đúng tiếng có vần ươm, ươp. -GV hướng dẫn đọc từ: Khi đọc từ các em cần đọc liền các tiếng trong từ, lưu ý phát âm đúng những âm đầu dễ lẫn. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc trơn. - HS, GV nhận xét. - HS đọc trơn d.Đọc lại vần - tiếng - từ - Lớp đọc đồng thanh một lần. - Yêu cầu đọc toàn bộ bài trên màn hình. - Thi đua đọc giữa các tổ. - HS đọc cá nhân 1-2 em. - Yêu cầu HS đồng thanh. - Từng tổ đọc, cả lớp đồng thanh. - Đọc SGK, GV hướng dẫn đọc: Đọc to, rõ - Cả lớp đọc ràng, phát âm đúng những âm đầu dễ lẫn. - GV gọi 1 HS đọc to toàn bộ nội dung -HS đọc thầm SGK. - HS đọc cá nhân 1-2 em, cả lớp đọc - Nhận xét, tuyên dương thầm theo. 4.Viết bảng: 9-10’ + Hướng dẫn viết chữ ươm, ươp theo hai cỡ chữ nhỡ và nhỏ. GV : Vần ươm, vần ươp được ghi bằng chữ ươm, chữ ươp. a.HD viết chữ ươm: * Nhận xét cỡ chữ nhỡ: - GV đưa chữ ươm -HS nhận xét + Chữ ươm có mấy con chữ ? độ cao bao nhiêu? -HS trả lời. +Khoảng cách các con chữ là bao nhiêu? - GV cho HS quan sát quy trình viết chữ -HS trả lời. ươm cỡ nhỡ 4
- - GV viết mẫu. * Nhận xét cỡ chữ nhỏ: -HS quan sát - GV đưa chữ ươm -HS nhận xét + Nêu độ cao các con chữ? + Khoảng cách các con chữ là bao nhiêu? -HS trả lời. - GV lưu ý độ cao các con chữ cỡ nhỏ bằng một nửa đơn vị chữ cỡ nhỡ. - GV cho HS quan sát quy trình viết chữ ươm cỡ nhỏ -HS quan sát -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết vần ươm cỡ nhỏ -HS quan sát b.HD viết chữ ươp * Nhận xét cỡ chữ nhỡ: -HS nhận xét - GV đưa chữ ươp -HS nhận xét + Chữ ươp khác chữ ươm ở con chữ nào? -Con chữ p + Con chữ p cao mấy dòng li? -Cao 2 ly - GV cho HS quan sát quy trình viết chữ -HS quan sát ươp cỡ nhỡ - GV viết mẫu. * Nhận xét cỡ chữ nhỏ: - GV đưa chữ ươp -HS nhận xét - Chữ ươp cỡ nhỏ có con chữ p cao mấy -HS trả lời. dòng li? - GV lưu ý độ cao các con chữ bằng một nửa đơn vị chữ cỡ nhỡ nên con chữ p cao 2 li - GV nêu quy trình trên video. -HS quan sát - GV viết mẫu chữ ươp cỡ nhỏ. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ ươm, ươp -HS viết BC *GV lưu ý cho HS cần viết liền mạch các con chữ trong một chữ, viết đúng khoảng cách giữa các chữ. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - Yêu cầu HS đọc từ “ nườm nượp, giàn -1 em đọc mướp” có chứa vần ươm và vần ươp GV sẽ hướng dẫn viết ở tiết 2. * Vận dụng ( 2’) ? Tiết học hôm nay các em được những -HS trả lời. kiến thức gì ? 5
- - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiên Thắng ,ngày 18 tháng 12 năm 2024 Kí duyệt của BGH Người thực hiện Phạm Thị Minh KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10( Tiết 1) Thời gian thực hiện: Thứ ngày tháng năm 2021 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức,kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 6
- - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 2. Năng lực, phẩm chất -Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. -HS hứng thú học môn Toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án : Giáo án , máy chiếu, - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối(3-5’) - Ổn định tổ chức - GV cho học sinh nghe,hát kết hợp vận động - Hát:Đếm thêm theo bài hát “Đếm thêm” - GV nhận xét chung,kết nối bài mới. - Lắng nghe - Giới thiệu bài : Bài 10: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1) - GV viết tên bài 2.Hình thành kiến thức mới Khám phá: (10-12’) Gộp lại thì bằng mấy? a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các - HS quan sát em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Bạn Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? - GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay .GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.GV gọi một vài HS nhắc lại. HS nhắc lại. - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm 7
- tròn,3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu lại: “3 và 2 là 5” HS nêu lại: “3 và 2 là 5” - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng)đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. - HS đọc : 3+2 = 5. b) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). -GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. -HS đọc - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. - HS trả lời 3.Hoạt động luyện tập thực hành(13-15’) *Bài 1: (4-5’)Số ? - Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả. -GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho - HS theo dõi HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có - HS làm VBT thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính. - HS đọc Bài 2: (4-5’)Số ? - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho - HS theo dõi HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát -HS làm VBT từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5). -Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép - HS đọc tính. Bài 3:(5-6’)Số ? 8
- |- Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức cộng trong phạm vi 5. - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều |cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. - GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, -HS làm VBT -GV gọi HS đọc các phép tính - HS đọc 3.Vận dụng,trải nghiệm:(3-5’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -HS nêu -HS đọc lại các phép tính cộng trong phạm vi -HS đọc. 5.Về nhà học thuộc, vận dụng tính toán. -GV nhận xét giờ học, dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiên Thắng ,ngày 5 tháng 8 năm 2021 Kí duyệt của BGH Giáo viên soạn bài Phạm Thị Minh KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT Bài 72: ƯƠM,ƯƠP( Tiết 1) Thời gian thực hiện: Thứ ngày tháng năm 2021 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức,kĩ năng 9
- - Nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa , cỡ nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tình yêu với động vật. II. Đồ dùng dạy học: -GV: + GAĐT, ti vi, máy tính - HS: Bộ đồ dùng TV,bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động(2-3’) - Múa hát tập thể:Chú ếch con -Cả lớp hát ,múa: Chú ếch con - HS đọc vần tiếng từ trên màn hình. -Học sinh đọc 1- 2 em + Y/c HS phân tích , đánh vần tiếng bất kì. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1.Nhận biết( 4-5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -Học sinh thảo luận nhóm đôi cầu hỏi: Bức tranh vẽ gì? -HS đại diện 1-2 nhóm trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS nói đồng thanh theo 1- 2 lần: tranh và HS nói theo. Hoa mướp vàng ươm, bướm bay - GV giới thiệu các tiếng có vần mới ươm, rập rờn. ươp. Viết tên bài lên bảng: -Học sinh nhắc lại( 1- 3 em) Bài 72: ươm, ươp 2.2. Đọc( 15’- 17’) a. Đọc vần: - GV giới thiệu: Vần ươm, vần ươp. - Yêu cầu các em phân tích lần lượt hai vần. - 2 HS phân tích. - GV yêu cầu HS so sánh các vần ươm, ươp - HS so sánh: Vần ươm và vần ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. giống nhau ở âm ươ đứng trước, 10
- + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau khác nhau ở âm m và âm p đứng sau. giữa các vần. - Đánh vần các vần + Đánh vần mẫu các vần : ươm, ươp. - Một dãy đánh vần, nhóm. Cả lớp - Đọc trơn các vần đánh vần đồng thanh. +Yêu cầu HS đọc trơn các vần. - Một dãy đọc trơn, nhóm - cả lớp đọc trơn đồng thanh. + Ghép chữ cái tạo vần. - Yêu cầu cài vần ươp. - Cài vần ươp- nhận xét - đọc đồng thanh - Yêu cầu cài vần ươm (bằng cách nhanh nhất) + Làm thế nào con cài được vần ươm nhanh nhất? -HS nêu: Giữ lại âm ươ thay âm p bằng âm m ta được vần ươm. - HS đồng thanh: ươm b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + Có vần ươm ghép âm b vào trước, thêm -HS cài tiếng:Ta được tiếng “ bướm” dấu sắc trên ơ nhẩm xem được tiếng gì? + GV giới thiệu mô hình tiếng “ bướm” + GV yêu cầu HS phân tích tiếng “ bướm” -Hs phân tích 1 em. + GV yêu cầu học sinh đánh vần tiếng - 1 em giỏi đánh vần. “ bướm” - Một dãy đánh vần, nhóm. Cả lớp đánh vần, đồng thanh. + GV yêu cầu đọc trơn tiếng “ bướm”. - Một dãy đọc trơn, nhóm. + Đánh vần, đọc trơn mô hình tiếng “bướm” - Cả lớp đánh vần, đọc trơn đồng - Đọc tiếng: thanh. + GV đưa tiếng lên bảng: + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS lần lượt đánh vần theo dãy mỗi trong sách học sinh. Mỗi HS đánh vần một em một tiếng:chườm,đượm,gươm, tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ướm,lượm,mướp,nượp,ướp. ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. -Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau. - Một số em đọc không theo thứ tự 11
- các tiếng ( 4-5) em. - Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Tìm trong các tiếng, tiếng nào có vần ươm, - HS tìm và nêu 1-2 em. tiếng nào có vần ươp ? -Những tiếng có vần ươm kết hợp với mấy - Những tiếng có vần ươm kết hợp dấu thanh? với 6 dấu thanh. -Những tiếng có vần ươp kết hợp với mấy - Những tiếng có vần ươp kết hợp dấu thanh? với 2 dấu thanh? - GV hỏi: Tại sao tiếng có vần ươp chỉ kết -HS trả lời hợp với 2 thanh?( Nếu HS không trả lời được GV giải thích) - GV chốt :Các tiếng có vần ươp chỉ kết hợp với 2 dấu thanh sắc và dấu thanh nặng vì có âm cuối p. Dấu thanh được đặt ở trên, dưới “ơ” của âm đôi ươ. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp. -HS cài tiếng có vần ươm, ươp. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng. -HS đọc . Giải lao giữa giờ -HS hát , vận động theo lời bài hát. -HS hát và vận động. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ - HS nói. con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . -GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp -HS thực hiện - GV hướng dẫn đọc từ: Khi đọc từ ta cần - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc đọc liền các tiếng trong từ, phát âm đúng một từ 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 12
- âm n trong từ “ nườm nượp”, đọc đúng đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng tiếng có vần ươm, ươp. thanh một lần. - GV yêu cầu HS đọc trơn từ. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành 3.1.Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu học sinh đọc cả bảng. - HS đọc cá nhân 1-2 em. - Thi đua đọc giữa các tổ. - Từng tổ đọc, cả lớp đồng thanh. - HS mở sách giáo khoa đọc phần 2. - HS đọc cá nhân 1-2 em, cả lớp đọc 3.2. Viết bảng( 10’) thầm theo. - GV đưa mẫu chữ viết lần lượt các vần ươm, ươp theo hai cỡ chữ nhỡ và nhỏ. - Nhận xét cỡ chữ nhỡ: + Vần ươm có mấy con chữ ? độ cao bao -HS đọc vần. nhiêu? -HS trả lời. +Khoảng cách các con chữ là bao nhiêu? -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS trả lời. cách viết vần ươm - Nhận xét cỡ chữ nhỏ: + Nêu độ cao các con chữ trong vần ươm? +Khoảng cách các con chữ là bao nhiêu? -HS trả lời. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS trả lời. cách viết vần ươm - GV yêu cầu HS viết vào bảng con:1 dòng ươm cỡ nhỡ ,cỡ nhỏ. -HS viết bảng con. Hướng dẫn viết vần ươp tiến hành tương tự. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. - Phần viết từ “ nườm nượp, giàn mướp” có chứa vần ươm và vần ươp GV giới thiệu sẽ hướng dẫn viết ở tiết 2. * Vận dụng ( 2’) - Các con vừa được học những vần mới nào? -Vần ươm,ươp - 1em đọc lại cả bài. -1 em đọc lại cả bài - Tìm từ có chứa tiếng mang vần vừa học ? - HS tìm. 13
- - Qua tiết học em cảm thấy thế nào? -HS nêu - Nhận xét giờ học. - HS hát kết thúc tiết học -Cả lớp hát. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 14

