Hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy bài vần (Tiết 1+2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy bài vần (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
huong_dan_xay_dung_ke_hoach_day_bai_van_tiet_12.pptx
Nội dung tài liệu: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy bài vần (Tiết 1+2)
- HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY BÀI VẦN DẠY BÀI 2 VẦN (dạy trong 2 tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU Có nội dung và cách thể hiện phù hợp với định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh: - Mục tiêu về kiến thức cần đạt đối với các vần được học. - Mục tiêu về các năng lực cần đạt (năng lực đặc thù): đọc, viết, nghe, nói, phát triển vốn từ, các kỹ năng cơ bản (nói, quan sát, nhận biết, ) - Mục tiêu về phẩm chất cần giáo dục và năng lực chung cần phát triển. (Khi trình bày không cần phân tách giữa kiến thức và năng lực đặc thù vì khó để phân tách cụ thể)
- II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức: a. Kiến thức Tiếng Việt b. Kiến thức đời sống 2. Phương tiện dạy học. - Tranh minh họa. - Máy chiếu,
- VD: Bài 41: ui ưi a. Kiến thức Tiếng Việt: - GV nắm vững đặc điểm phát âm các vần ui, ưi, cấu tạo và cách biết chữ ui, ưi, giải thích được nghĩ các từ: nở rộ: nở nhiều, cùng một lúc; rộn rã: âm thanh nhiều, sôi nổi, liên tiếp, b. Kiến thức đời sống: GV có kiến thức cơ bản về: - Nhà sàn:nhà của người dân tộc thiểu số ở vùng cao, có sàn cách mặt đất, mặt nước, thường thấy ở miền núi và sông nước. - Cây sim: Là loại cây bụi nhỏ thường mọc ở vùng đồi núi, hoa ma tím, quả sim chín màu tím đen, chứa nhiều hạt có thể ăn được. c. Phương tiện dạy học: - Bộ thẻ âm chữ - Trình chiếu: Hình ảnh nhà sàn, đồi sim, khung cảnh vùng núi,
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (Ôn và khởi động) (2 – 3’) - Ôn lại các vần của bài trước bằng trò chơi tạo tâm thế cho HS vào bài mới (hoặc trò chơi tạo tâm thế, không khí lớp học) 2. Nhận biết (5’) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi (Em thấy trong tranh có ai? Trong tranh có những gì?...) - GV nói câu thuyết minh dưới tranh, HS nói lại câu nhận biết một số lần. - GV giới thiệu vần mới. Viết tên bài lên bảng.
- 3. Đọc (15 – 17’) a. Đọc vần - Đọc vần thứ nhất + Đánh vần: . GV đánh vần mẫu. . HS nối tiếp đánh vần . Lớp đánh vần đồng thanh một lần. + Đọc trơn vần . Nối tiếp đọc trơn vần (5-6HS) . Lớp đọc trơn đồng thanh một lần + Ghép chữ cái tạo vần . HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép vần. . GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần thứ hai : Quy trình tương tự như vần thứ nhất - So sánh các vần + Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau, khác nhau giữa các vần trong bài. + HS nêu lại các vần vừa học.
- b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu. Khuyến khích học sinh vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng. + Gọi 4-5 HS đánh vần, lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + Gọi 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần thứ nhất. . GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu học sinh tìm điểm chung (cùng chứa vần thứ nhất). . Đánh vần tiếng: một số HS đánh vần tiếng cùng vần. . Đọc trơn tiếng cũng vần
- + Đọc tiếng chứa vần thứ hai (tương tự quy trình đọc tiếng chứa vần thứ nhất) - Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: 3-4 HS đọc trơn một số tiếng (3-4 tiếng) chứa 2 vần. - 2-3 HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học. + Yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, nêu cách ghép. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- c. Đọc từ ngữ: - GV đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ. Yêu cầu học sinh nói tên sự vật có trong tranh. GV giới thiệu từ dưới tranh. HS nhận biết tiếng có vần vừa học, phân tích, đánh vần tiếng, đọc trơn từ. - GV thực hiện tương tự với các từ còn lại. - HS tìm từ ngữ mới có vần vừa học. - HS đọc trơn nối tiếp, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc theo từng nhóm, cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng (10’) - GV cho HS quan sát chữ viết các vần vừa học. - GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét đánh giá sửa lỗi chữ viết cho HS.
- 5. Viết vở (10 - 12’) - HS viết vở Tập viết 1( Tập 1) : Viết 2 vần, viết từ ngữ ứng dụng. - GV quan sát hỗ trợ cho HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét và sửa bài viết của HS. 6. Đọc đoạn (17 – 18’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm đoạn, tìm tiếng có chứa các vần vừa học. - GV giải thích nghĩa của các từ ngữ (nếu cần). - HS đọc trơn tiếng mới (cá nhân, nhóm , cả lớp) - HS xác định số câu, đọc nối tiếp câu cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2-3 HSHS đọc thành tiếng cả đoạn. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn. - Nhận xét, thống nhất câu trả lời.
- 7. Nói theo tranh (5 – 7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu tình huống trong tranh. - GV mở rộng giáo dục vốn sống, kĩ năng sống cho HS. 8. Củng cố (2 – 3’) - HS tìm từ ngữ chứa vần vừa học, nói thành câu với từ vừa tìm. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên. - HD thực hành giao tiếp ở nhà,. .
- DẠY BÀI 3, 4 VẦN (dạy trong 2 tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU: Giống cách trình bày bài 2 vần II. CHUẨN BỊ: Giống cách trình bày bài 2 vần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (Ôn và khởi động) (2 - 3’) - Ôn lại các vần của bài trước bằng trò chơi tạo tâm thế cho HS vào bài mới (hoặc trò chơi tạo tâm thế, không khí lớp học) 2. Nhận biết (5’) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi (Em thấy trong tranh có ai? Trong tranh có những gì?...) - GV nói câu thuyết minh dưới tranh, HS nói lại câu nhận biết một số lần. - GV giới thiệu vần mới. Viết tên bài lên bảng.
- 3. Đọc (15 – 17’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu cả 3 vần + So sánh các vần để tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần. + GV (HS) nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu (có thể cho HS tự đánh vần). + HS nối tiếp nhau đánh vần. 2-3 HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + Đọc trơn nối tiếp các vần, mỗi HS đọc trơn cả 3 vần + Lớp đọc đồng thanh 3 vần 1 lần.. - Ghép chữ cái tạo vần: HS tìm chữ cái trong bộ thể chữ để ghép từng vần. - Đọc đồng thanh cả 3 vần.
- b. Đọc tiếng. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng. HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình, đọc tiếng trong mô hình. + Đánh vần tiếng trong mô hình (cá nhân, lớp) + Đọc trơn tiếng (cá nhân, cả lớp). - Đọc tiếng trong SHS + GV đưa các tiếng trong SHS. HS nối tiếp đánh vần, lớp đánh vần. + Đọc trơn tiếng (HS đọc nối tiếp). + Đọc trơn các tiếng chứa 1 vần. Đọc trơn đồng thanh tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng. + HS tự tạo các tiếng có chứa vân đang học + HS phân tích, nêu cách ghép. + Cả lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- c. Đọc từ ngữ - GV đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ. Yêu cầu học sinh nói tên sự vật có trong tranh. GV giới thiệu từ dưới tranh. HS nhận biết tiếng có vần vừa học, phân tích, đánh vần tiếng, đọc trơn từ. - GV thực hiện tương tự với các từ còn lại. (Lưu ý: Không có bước HS tìm từ ngữ mới có vần vừa học như bài 2 vần) - HS đọc trơn nối tiếp, đọc trơn các từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đoc theo nhóm, cả lớp đọc đồng thanh. 4. Viết bảng (10’) - GV cho HS quan sát chữ viết các vần vừa học. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS viết bảng con. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét đánh giá sửa lỗi chữ viết cho HS
- TIẾT 2 5. Viết vở (10 - 12’) - HS viết vở Tập viết 1( Tập 1) : Viết 3, 4 vần, viết từ ngữ ứng 15dụng. - GV quan sát hỗ trợ cho HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét và sửa bài viết của HS. 6. Đọc đoạn (17 – 18’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm đoạn, tìm tiếng có chứa các vần vừa học. - GV có thể giải thích nghĩa của các từ mới (nếu cần) - HS đọc trơn tiếng mới (cá nhân, nhóm, cả lớp) - HS xác định số câu, đọc nối tiếp câu - HS đọc thành tiếng cả đoạn (2- 3 HS) - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn.
- 7. Nói theo tranh (5 -7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu tình huống trong tranh. - Một số HS trả lời câu hỏi hoặc hỏi đáp nhau về nội dung tranh. - GV mở rộng giáo dục vốn sống, kĩ năng sống cho HS. 8. Củng cố (2-3’) - HS tìm từ ngữ chứa vần vừa học, nói thành câu với từ vừa tìm. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên. - HD thực hành giao tiếp ở nhà,.
- HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY BÀI ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm vững cách đọc âm, vần, tiếng, từ ngữ, câu có các âm, vần đã học. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết các từ ngữ chứa âm vần đã học. - Phát triển kĩ năng nghe, nói thông qua nghe và kể lại câu chuyện. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung truyện. - Phát triển phẩm chất, năng lực chung cần đạt là gì? II. CHUẨN BỊ: Giống cách trình bày các phần trên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- TIẾT 1- DẠY ÔN TẬP (Ôn tập về âm chữ) 1. Khởi động. ( 2 – 3’) - Tạo tâm thế cho giờ học. GV tổ chức cho HS chơi những trò chơi hoặc các hoạt động phù hợp với mục tiêu bài học và điều kiện thực tế. 2. Đọc âm tiếng, từ ngữ. (12 – 15’) - Đọc tiếng: + HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, nhóm và đồng thanh cả lớp. + Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, Gv có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. - Đọc từ ngữ: + HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). + Có thể giải thích một số từ ngữ (nếu cần), kết hợp sử dụng tranh minh họa.
- 3. Đọc câu (8 – 10’) - HS đọc thầm từng câu. Tìm tiếng có chứa âm đã học trong tuần. - Giải thích nghĩa một số từ ngữ nếu cần. - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng từng câu (theo cá nhân hoặc nhóm, có thể đọc nối tiếp). - Hỏi một số câu hỏi về nội dung. - Thống nhất câu trả lời. 4. Viết câu. (5 – 7’) - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1 cụm từ trên một dòng kẻ.Số lần lặp lại tùy thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - Quan sát sửa lỗi cho HS.
- TIẾT 2 DẠY KỂ CHUYỆN * Một số nội dung của tiết 1 có thể được hoàn thành ở tiết 2. (GV linh hoạt) 5. Kể chuyện (30 – 32’) - GV kể chuyện đặt câu hỏi và HS trả lời câu hỏi. + Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện, HS nghe. + Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi HS trả lời. GV có thể tạo ĐK cho HS trao đổi để tìm ra nội dung của đoạn. - HS kể chuyện + HS kể từng đoạn theo tranh và hướng dẫn GV. + Một số HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. + Tùy và khả năng HS có thể đóng vai kể từng đoạn hoặc toàn bộ . + Có thể thi kể chuyện. 6. Củng cố (2 - 3’) - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi động viên học sinh. - Khuyến khích HS kể lại cho người thân hoặc bạn bè nghe câu chuyện.

